Bán buôn máy thủy bình tại Vĩnh Long
Công ty Trắc địa Lê Linh là tổng đại lý... Xem chi tiết →
Hầu hết chúng ta làm bản đồ địa chính ai cũng biết đến thông tư 25 nhưng không phải ai cũng thật sự hiểu được nó. Trong phần Phụ lục số 01, phần kí hiệu bản đồ địa chính có quy định về kích thước các loại kí hiệu của bản đồ địa chính cho tất cả các tỷ lệ bản đồ khi đã in ra trên giấy. vì vậy khi biên tập bản đồ địa chính ta cần dựa vào tỷ lệ bản đồ để tính toán ra kích thước cần thể hiện trên bản vẽ sao cho đúng.
Sau đây tôi sẽ hướng dẫn về cách tính toán kích thước kí hiệu bản đồ đối với từng loại tỷ lệ bản đồ:
Giả sử ghi chú nhãn thửa đất có kích thước thửa đất là 2mm ( theo thông tư 25).
Vậy ta hiểu là khi in ra giấy ghi chú thửa đất sẽ có kích thước là cao 2mm. Vậy để thể hiện trên bản đồ số cho đúng kích thước ta tính toán như sau:
=> 2mm ( trên bản đồ giấy)= (2×2):10=0,4 m
Vậy kích thước ghi chú thửa đất cần thể hiện trên bản đồ số là 0,4 m
Tương tự đối với các loại tỷ lệ bản đồ khác ta cũng tính được tương tự.
=>2mm ( trên bản đồ giấy)= (2×5):10=1 m
Vậy kích thước ghi chú thửa đất cần thể hiện trên bản đồ số là 1 m
=>2mm ( trên bản đồ giấy)= (2×10):10=2 m
Vậy kích thước ghi chú thửa đất cần thể hiện trên bản đồ số là 2 m
=>2mm ( trên bản đồ giấy)= (2×20):10=4 m
Vậy kích thước ghi chú thửa đất cần thể hiện trên bản đồ số là 4 m
=>2mm ( trên bản đồ giấy)= (2×50):10=10 m
Vậy kích thước ghi chú thửa đất cần thể hiện trên bản đồ số là 10 m
=>2mm ( trên bản đồ giấy)= (2×100):10=20 m
Vậy kích thước ghi chú thửa đất cần thể hiện trên bản đồ số là 20 m