Bán buôn máy thủy bình tại Vĩnh Long
Công ty Trắc địa Lê Linh là tổng đại lý... Xem chi tiết →
Hướng dẫn tạo bảng phân lớp đối tượng
Để đảm bảo quá trình số hoá các đối tượng địa lý từ các bản đồ giấy và quá trình xử lý dữ liệu sau khi số hoá một cách dễ dàng, dựa vào các khả năng cho phép nhận dạng và chọn lựa đối tượng của phần mềm MicroStation, tất cả các đối tượng địa lý thể hiện trên một mảnh bản đồ sẽ được gộp nhóm thành từng nhóm đối tượng và số hoá, lưu trữ trên một file hoặc nhiều file DGN khác nhau. Nguyên tắc chung khi phân lớp đối tượng là các đối tượng có cùng tính chất chuyên đề có thể được gộp thành một nhóm. Trong một nhóm các đối tượng có cùng một kiểu dữ liệu thể hiện có thể xếp trên cùng một lớp dữ liệu. Vì thế trong bảng phân lớp đối tượng, mỗi một đối tượng bản đồ phải được định nghĩa bởi: tên nhóm đối tượng, tên đối tượng, mã đối tượng (duy nhất), kiểu dữ liệu, số lớp (1-63 trong 1 file dgn), màu sắc (0-255), kiểu đường, lực nét, kiểu chữ, kích thước chữ, tên ký hiệu. (đây cũng là danh sách các cột trong bảng đối tượng). Trƣớc khi tạo file bảng đối tượng, người dùng phải liệt kê đầy đủ các đối tượng cần thể hiện và xác định đầy đủ các thông số cho đối tượng theo bảng trên.
Phần mềm MSFC giúp các bạn quản lý đối tượng bản đồ cần số hoá thông qua file Feature table (.tbl). Trong file này các bạn sẽ quản lý các nhóm đối tượng theo các Category. Tên của Category là tên của nhóm đối tượng. Các đối tượng cùng nhóm được định nghĩa cụ thể bằng: mã đối tượng (Feature code), tên đối tượng (feature name), số lớp (Level), màu sắc (color), kiểu đường (linestyle), lực nét (Weight). Ví dụ: Ta sẽ tạo file địa chính.tbl chữa các đối tượng sẽ thể hiện trên bản đồ địa chính, được phân nhóm và thiết kế như sau: Nhóm nền địa hình chứa các đối tượng sau:
Mã | Tên đối tượng | Level | Color | Linestyle | Weight |
1.1 | Các điển khống chế | 10 | 0 | 0 | 1 |
1.2 | Địa giới tỉnh | 11 | 0 | 4 | 2 |
1.3 | Địa giới Huyện | 12 | 4 | 6 | 1 |
1.4 | Địa giới Xã | 13 | 3 | 4 | 1 |
1.5 | Ranh giới nước | 14 | 7 | 0 | 1 |
1.6 | Ghi chú thủy hệ | 15 | 2 | 0 | 0 |
1.7 | Ghi chú địa danh | 16 | 0 | 0 | 0 |
1. Nhóm Địa chính chứa các đối tượng sau:
Mã | Tên đối tượng | Level | Color | Linestyle | Weight |
2.1 | Ranh giới thửa đất | 20 | 0 | 0 | 2 |
2.1 | Ranh giới các công trình xây dựng | 21 | 3 | 2 | 1 |
2.3 | Số hiệu thửa | 22 | 4 | 0 | 0 |
2.4 | Diện tích thửa đất | 23 | 6 | 0 | 0 |
2.5 | Ghi chú sử dụng đất | 24 | 10 | 0 | 0 |
Cách tạo file (.tbl) mới.
1. Khởi động Feature Table Editor bằng cách:
Bấm vào Start / chọn Program / chọn I-Geovec / chọn Feature Table Editor / xuất hiện hộp hội thoại Creat/Edit Feature Table.
2. Bấm vào phím Creat / xuất hiện hộp hội thoại Create Feature Table.
3. Chọn thư mục cần lưu file bằng cách nhấp đôi vào các hộp thư mục bên phải.
4. Đánh tên file vào hộp Text Files.
5. Bấm phím -> xuất hiện hộp hội thoại Feature Table Editor Command Window.
Cách tạo Category (nhóm đối tượng)
Từ hộp hội thoại Feature Table Editor Command Window -> chọn Edit -> chọn Creat/Edit Category -> xuất hiện hộp hội thoại Creat/Edit Category
1. Bấm vào nút ADD.
2. Đánh tên nhóm đối tượng vào hộp text Active Category -> bấm Tab trên bàn phím.
3. Làm lại bước 2-3 nếu muốn nhập thêm Category.
4. (Nếu) muốn sửa lại tên Category -> bấm nút EDIT-> chọn tên Ctegory cần sửa.
5. (Nếu) muốn xoá tên Category -> bấm nút DELETE-> chọn tên Ctegory cần xoá.
6. Bấm OK sau khi tạo xong.
Cách tạo và định nghĩa Feature (đối tượng)
1. Từ hộp hội thoại Feature Table Editor command Window -> chọn Edit -> chọn Creat/Edit Feature -> xuất hiện hộp hội thoại List Feature.
2. Chọn nhóm đối tượng chứa đối tượng cần định nghĩa bằng cách bấm con trỏ vào nhóm đối tượng bên hộp Creat/Edit Category -> xuất hiện tên nhóm đối tượng vừa chọn trên hộp Active Category.
3. Đánh mã đối tượng vào hộp Active Feature Code.
4. Đánh tên đối tượng vào hộp Active Feature Name.
5. Bấm phím Apply -> xuất hiện hộp hội thoại Edit Feature Characteristics.
1. Bấm vào Linear ->xuất hiện hộp hội thoại Edit Linear Characteristics.
2. Đánh số kiểu đường vào hộp text Style.
3. Đánh số lực nét vào hộp text weight.
4. Đánh số level vào hộp text Level.
5. Đánh số màu vào hộp text Color.
6. Bấm phím OK để đóng hộp hội thoại Edit Linear Characteristics.
7. Bấm phím OK để đóng hộp hội thoại List Feature.
Cách ghi file.
Từ hộp hội thoại Feature Table Editor Command Window ->chọn File -> chọn Save.
Cách thoát khỏi Feature Table Editor.
Từ hộp hội thoại Feature Table Editor Command Window chọn File -> chọn exit -> xuất hiện hộp thông báo hỏi lại người sử dụng có muốn ghi lại file trước khi thoát không? nếu muốn bấm OK, nếu không muốn bấm Cancel.