Code record: Cài đặt ghi mã địa vật ( Trước hay sau điểm đo)
Code: Cài đặt kiểu gi mã code
Display ill: Cài đặt chế độ chiếu sáng màn hình
Reticle ill: Cài đặt chế độ chiếu sáng lưới chữ thập
Page 5/5: Trang 5/5
Displ. Heater: Sưởi màn hình
Pre-/Suffix: Tiền tố, hậu tố
Identifier: Nhận dạng
Sort type: Sắp xếp theo thời gian hay theo mã điểm
Sort order: Sắp xếp tăng hay giảm
Double PtID: Cài đặt chế độ đo các điểm trung tên
Auto-off: Cài Đặt chế độ tự động tắt máy
EDM Settings: Cài đặt chế độ đo xa EDM
EDM mode: Cài đặt chế độ đo xa
Prism Type: Chọn loại gương
Leica Const: Hằng số gương Leica
Abs. Const: Hằng số gương người dùng
Laser point: Laser dẫn đường
Guide light: Đèn dẫn đường
ATMOS: Vào các tham số: Nhiệt độ, áp suất ( Chỉ cần điền tham số này khi đo xa trên 5km)
Communication Parameter: Thông số truyền dữ liệu
Port: Cổng truyền dữ liệu
Bluetooth: Kiểu truyền dữ liệu không dây qua bluetooth
Baudrate: Tốc độ truyền dữ liệu
Databits: Truyền dữ liệu thực hiện với 8 bit dữ liệu
Parity: None: Không kiểm tra chẵn lẽ
Endmark: CR/LF
Stopbit: 1
Tools Menu: Menu hiệu chỉnh
Adjust: Hiệu chỉnh sai số
Hz- Collimation: Hiệu chỉnh sai số góc ngang
V-Index: Hiệu chỉnh sai số góc đứng
Tilt Axis: Hiệu chuẩn bù trục
View Adjustment Data: Xem các sai số của lần hiệu chuẩn trước
Adjustment Reminder: Nhắc lần hiểu chỉnh sắp tới
System Information: Thông tin hệ thống
Instr. Type: Loại máy
SerialNo: Số Seri máy
EquipNo: Số thiết bị
RL Type: Loại đo laser hoặc không
Next Service: Lần hiệu chỉnh sắp tới
Date: Ngày
Time: Giờ
Battery: Tình trạng pin
Instr. Temp: Nhiệt độ thiết bị
Oper. System: Thông tin phần mềm hệ thống
4. Một số thao tác thông dụng khi làm việc với máy toàn đạc điện tử Leica Flexline TS02
4.1 Bật bọt thủy điện tử và dọi tâm laser
Nhấn phím FNC ==> Nhấn phím F1 ( Level/Plummet)
4.2 Xem và xóa dữ liệu
Ta vào Main Menu ==> File Management
Xem, xóa và tạo công việc mới: Nhấn F1 [Job]
Xóa công việc đang hiển thị: F1 [Delete]
Tạo công việc mới: F3 [New]
Xem, xóa và tạo mới điểm cứng: Nhấn F2 [Fix Points]
Tìm điểm cứng: Nhấn F1 [FInd] và gõ tên điểm cần tìm
Xóa điểm đang hiển thị F2 [Delete]
Tạo điểm cứng mới: F3 [New]
Sửa điểm cứng: F4 [Edit]
Muốn xem điểm đo: Nhấn F3 [Measurements]
Tìm điểm đo: F3 [Point] và gõ tên điểm cần tìm
Xem toàn bộ điểm đo: F4 [View]
Xem, xóa và tạo mã điểm đo: Nhấn F4 [Codes]
Xóa mã code hiện thời: F4 [Delete]
Tạo mới các mã điểm đo: F1 [New]
Tìm mã code điểm đo, ta chuyển con trỏ sang dòng [FIND] và gõ tên mã cần tìm nhấn phím Enter
4.3 Thay đổi loại gương, hằng số gương, và chế độ đo
Để thay đổi loại gương, hằng số gương và chế độ đo, ta vào MAIN MENU ==> SETTINGS MENU ==> EDM SETTINGS
Thay đổi chế độ đo, ta chỉnh sửa ở dòng: EDM Mode – Prism-Standard
Thay đổi loại gương: Prism Type – Round
Hằng số gương tự động thay đổi: Leica Const – 0.0mm
Các chế độ đo như sau:
Prism Standard: Chế độ đo với gương tiêu chuẩn
Non-Prism-Std: Chế độ đo không gương
Non-Prism-Track: Chế độ đo liên tục không gương
Prism (>3.5km): Chế độ đo có gương khoảng cách xa
Prism-Fast: Chế độ đo nhanh có gương ( Độ chính xác giảm)
Prism-Tracking: Chế độ đo liên tục có gương
Tape: Chế độ đo hồng ngoại vào tấm phản xạ
5. Một số chương trình đo thông dụng với Leica Flexline TS02
5.1 Chương trình khảo sát
Để bắt đầu chương trình khảo sát, ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> F1 để vào màn hình Surveying
Các bước thực hiện:
Bước 1: Khai báo tên công việc ( F1 – Set Job)
Ấn F1
Ấn tiếp F1 [new] – Để tiến hành đặt tên cho công việc
F4 [Ok] – Hoàn thành việc đặt tên cho công việc
Bước 2: Khai báo trạm máy ( F2 – Set Station)
Ấn F2 [Set Station] – Để vào khai báo trạm máy
F1 [Input] – Để set tên trạm máy
F4 [Enh] – Nhập tọa độ trạm máy theo thứ tự Y – X – H
Sau khi soạn và nhập tọa độ xong, ấn F4 [Ok]
Nhập tiếp cao máy tại dòng: hi: ……..mm
Nhấn F4 [Ok] Để hoàn thành bước khai báo trạm máy
Bước 3: Khai báo điểm định hướng (F3 – Set Orientation)
Nhấn F3 – Set Orientation để khai báo điểm định hướng (Phương vị), Có 2 cách tùy theo số liệu đã có:
Cách 1: Khi đã biết góc định hướng hoặc đặt một góc bất kỳ
F1 [ Manual Angle Setting]
Nhập góc phương vị tại dòng Bearing:
Cao gương tại dòng: Hr:
Tên điểm định hướng trạm máy tại dòng: BS ID:
Muốn quy 0 góc định hướng nhấn phím H3 [Hz=0]
Cuối cùng nhắm lại chính xác điểm định hướng và nhấn phím F3 [Rec] để ghi lại góc định hướng trạm máy đã đặt
Cách 2: Đã biết tọa độ điểm định hướng
Nhấn F2 [Coordinates] để vào tọa độ điểm định hướng
Góc định hướng được tính toán từ tọa độ điểm trạm máy và tọa độ điểm định hướng ( Tọa độ điểm định hướng được nhập bằng tay hoặc tự động được kích hoạt từ bộ nhớ của máy nếu như điểm đó đã có sẵn trong bộ nhớ)
Tại dòng BS ID nhập điểm định hướng thông qua phím F3 [Input], rồi nhấn Enter để chấp nhận
Nếu không tìm thấy điểm đã nhập, máy sẽ tự động bật chế độ kích hoạt chế độ nhập tay YXH thông qua F2 [ENH], và ta phải tự nhập PtID, East (Y), North (X), Height (Z). Nhập xong ta ấn F4 (Ok), Ngắm chính xác lại điểm định hướng và nhấn F2 (Rec) để máy tính toán góc định hướng
Bước 4: Bắt đầu đo ( F4 – Start)
5.2 Chương trình Stakeout ( Chuyển điểm thiết kế ra thực địa)
Để bắt đầu công việc chuyển điểm thiết kế ra thực địa, ta nhấn MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> F2 [Takeout] và làm theo các bước sau:
Bước 1: Khai báo tên công việc (F1 – Set Job)
Bước 2: Khai báo trạm máy (F2 – Set Station)
Bước 3: Khai báo phương vị (F3 – Set Orienstation)
Bước 4: Bắt đầu đo (F4 – Start)
Từ bước 1 đến bước 3 làm như trong chương trình khảo sát (SURVEY) đã trình bày ở trên, bước 4 sẽ triển khai như sau:
Tại màn hình Stakeout, xuống dòng PtID để chọn điểm cần chuyển ra ngoài thực địa
Nếu điểm cần chuyển không có trong bộ nhớ, ta lên dòng SEARCH để nhập tên điểm, nếu tìm thấy, máy sẽ tự động kích hoạt, nếu không có trong bộ nhớ, ta buộc phải nhập tay Y – X – Z của điểm cần chuyển rồi ấn F4 [Ok]
Nhấn phím F1 [Dist] để xác định điểm cần bố trí, vị trí điểm cần bố trí được mô tả thông qua 3 màn hình STAKEOUT như sau:
MÀN HÌNH STAKEOUT 1/3
DHz: Góc dịch
Nếu Dhz mang giá trị dương thì quay máy sang phải đến khi góc Hz = 0º00’00”
Nếu Dhz mang giá trị âm thì quay máy sang bên trái đến khi góc Hz = 0º00’00”
D: Khoảng dịch theo chiều dài
Nếu có giá trị dương thì chuyển nằm xa hơn điểm ngắm hiện tại
Nếu có giá trị âm thì chuyển nằm gần hơn điểm ngắm hiện tại
D: Khoảng dịch theo chiều cao
MÀN HÌNH STAKEOUT 2/3
DLeng: Khoảng dịch theo chiều dài, mang giá trị dương nếu điểm chuyển còn nằm xa hơn
DTrav: Khoảng dịch theo chiều ngang, vuông góc với hướng ngắm, mang giá trị dương nếu điểm chuyển nằm bên phải của điểm đo hiện tại
Dheight: Khoảng dịch theo chiều cao
MÀN HÌNH STAKEOUT 3/3
DEast: Khoảng dịch theo hướng đông giữa điểm dịch và điểm ngắm hiện tại
DNorth: Khoảng dịch theo hướng bắc giữa điểm dịch và điểm ngắm hiện tại
DHeight: Khoảng dịch cao độ, mang giá trị dương nếu điểm chuyển cao hơn điểm đo hiện tại
5.3 Chương trình giao hội ngịch – FREE STATION
Chương trình này cho phép xác định tọa độ điểm trạm máy thông qua ít nhất hai điểm đã biết tọa độ. Để tiến hành ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> F3 ( Free Station)
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1:Khai báo tên công việc ( F1 – Set Job)
Nhấn F1 để vào khai báo
Nhấn F1 [New] để bắt đầu công việc mới
Nhấn F4 [Ok] Sau khi hoàn tất việc đặt tên, khai báo công việc
Bước 2:Đặt giới hạn độ chính xác ( F2 – Set Accuracy Limit)
Nhấn F1 [Set Accuracy Limit] Đặt giới hạn độ chính xác chấp nhận được của điểm giao hội
Tình trạng:
Status OFF: Không muốn đặt mức chính xác điểm bố trí
Status ON: Muốn đặt mức chính xác điểm bố trí ( Chức năng này có ý nghĩa là máy sẽ cảnh báo nếu sai số điểm giao hội nghịch lớn hơn so với mức đã thiết lập) trong đó:
Std.Dev.East: Mức sai lệch Y
Std.Dev.North: Mức sai lệch X
Std.Dev.Height: Mức sai lệch Z
Std.Dev.Angle: Mức sai lệch góc ngang
Bước 3: Bắt đầu đo ( F4 – Start)
Đặt tên trạm máy tại dòng Station
Khai báo chiều cao máy tại dòng Hi
Chấp nhận nhấn F4 [Ok]
Nhập tên điểm và tọa độ đã biết ( Ít nhất hai điểm)
Nhập tên điểm thứ nhất ( Nếu không có trong bộ nhớ, máy sẽ kích hoạt chế độ nhập tay)
Nhập tên điểm tại dòng PtID
Nhấn F2 [Ok] Để chấp nhận tên điểm thứ nhất
Nhấn F1 [All] Để đo điểm thứ nhất
Nhập tên điểm thứ 2
Nhấn phím F2 [NextPt] để nhập điểm thứ 2 tương tự điểm thứ nhất
Nhấn F1 [All] Để đo điểm thứ 2
Cuối cùng, sau khi đã nhập thành công 2 điểm tọa độ, ta nhấn F3 [Compute], máy sẽ hiển thị điểm trạm của máy
5.4 Chương trình đo diện tích ( AREA and VOLUMME)
Chương trình này cho phép tính diện tích một hình đa giác ( Tối đa 50 đỉnh) tạo bởi các điểm được nối với nhau bằng một đoạn thẳng. Các điểm có thể được đo, được nhập từ bộ nhớ, hoặc được nhập dữ liệu bằng tay. Khi có dữ liệu từ ít nhất 3 điểm, diện tích của hình sẽ được tính toán và hiển thị ngay trên máy. Để tiến hành công việc, ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> PAGE 2/3 ==> Bấm F2 [Area and Volumme)
Các bước thực hiện:
Bước 1: Khai báo tên công việc F1 [Set Job]
Bước 2: Khai báo trạm máy F2 [Set Station]
Bước 3: Khai báo điểm định hướng F3 [Set Orientation]
Bước 4: Bắt đầu đo F4 [Start]
Từ bước 1 đến bước 3, ta làm tương tự như chương trình SURVEY đã trình bày ở mục 5.1. Chi tiết khi thực bước 4 ta làm như sau:
Nhấn F4 [Start] để bắt đầu đo
Nhập điểm đầu tiên:
Nhập tên điểm đầu tiên tại dòng PtID
Vào cao gương tại Hr
Ấn F1 [All] để tiến hành đo điểm thứ nhất
Nhập điểm thứ 2: Như lần nhập điểm đầu tiên
Nhập điểm thứ 3: Như lần nhập điểm đầu tiên
… Máy sẽ tự động tăng số điểm đo
Sau khi nhập tất cả các điểm của khoảng đất cần đo, nhấn F2 [Result], máy sẽ báo diện tích, chu vi cùng hình dạng thửa đất trên màn hình.
5.5 Chương trình đo cao không với tới (REMOTE HEIGHT)
Chương trình này cho phép xác định chiều cao của các điểm không thể với tới như độ võng của dây điện, độ cao của gầm cầu. Để bắt đầu chương trình ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> PAGE 2/3 ==> Ấn F3 [REMOTE HEIGHT]
Các bước thực hiện:
Bước 1: Khai báo tên công việc F1 [Set Job]
Bước 2: Khai báo trạm máy F2 [Set Station]
Bước 3: Khai báo điểm định hướng F3 [Set Orientation]
Bước 4: Bắt đầu đo F4 [Start]
Từ bước 1 đến bước 3, ta làm tương tự như chương trình SURVEY đã trình bày ở mục 5.1. Chi tiết khi thực hiện bước 4 ta làm như sau:
Nhấn F4 để bắt đầu đo
Vào tên điểm đo tại Point1
Vào chính xác chiều cao gương tại Hr
Sau khi đo điểm thứ nhất máy thông báo
: Khoảng cách từ máy đến điểm đo đầu tiên
D: Chiều cao không với tới ( Theo lý thuyết)
Height: Chiều cao điểm không với tới ( Theo thực tế)
Khi đưa ống kính lên điểm không với tới, máy sẽ báo chiều cao của điểm đó.
Bài viết mới
Sử dụng máy RTK (0) Sử dụng máy rtk sao cho hiệu quả? Những kiến thức cần biết về dòng này
Bạn đã biết cách sử dụng máy rtk hay chưa? Loại máy này có những […] Posted in Máy định vị vệ tinh 2 tần số gps rtk
Máy RTK Giá (0) Những kiến thức liên quan đến máy RTK giá rẻ?
Bạn đang có nhu cầu sử dụng máy rtk giá rẻ nhất thị trường hiện nay? Bạn cần một đơn vị […] Posted in Máy định vị vệ tinh 2 tần số gps rtk
Phần mềm Famis (3) 1.Famis là gì?
Famis là phần mềm "Tích hợp cho đo vẽ và thánh lập bản đồ địa chính"(Field Work And Cadstral Mapping Intergrated Sotfware […] Posted in Kiến thức Trắc địa, Trắc địa địa chính